Nhờ video này, bạn sẽ học được các từ chỉ các phương tiện giao thông chính trong tiếng Pháp. Để hiểu rõ từ vựng chỉ các phương tiện giao thông khi nói và phát âm đúng, hãy xem video nhiều lần và nhắc lại theo giáo viên. Khi giáo viên nói “la voiture”, hãy nói “la voiture”, khi giáo viên nói “le train”, hãy nói “le train”. Khi giáo viên nói “la moto”, hãy nói “la moto”,… Như vậy, bạn sẽ có khả năng hiểu cách nói các từ này và phát âm tốt các từ chỉ phương tiện giao thông trong tiếng Pháp. Để làm được, hãy xem nhiều lần video và đồng thời nhắc lại thật to mỗi từ chỉ phương tiện giao thông theo giáo viên.
– la voiture, en voiture. Je me déplace en voiture. = Xe hơi, bằng xe hơi : Tôi đi bằng xe hơi.
– le train, en train. Je me déplace en train. = Tàu hoả, bằng tàu hoả. Tôi đi bằng tàu hoả.
– la moto, à moto. Je me déplace en moto. = Xe máy, bằng xe máy. Tôi đi bằng xe máy.
– le vélo, à vélo. Je me déplace à vélo. = Xe đạp, bằng xe đạp. Tôi đi bằng xe đạp.
– le bus, en bus. Je me déplace en bus. = Xe buýt, bằng xe buýt. Tôi đi bằng xe buýt.
– le métro, en métro. Je me déplace en métro. = Tàu điện, bằng tàu điện. Tôi đi bằng tàu điện.
– le bateau, en bateau. Je me déplace en bateau. = Tàu thuỷ, bằng tàu thuỷ. Tôi đi bằng tàu thuỷ.
– le tramway ou le tram, en tramway ou en tram. Je me déplace en tramway. Je me déplace en tram. = Xe điện, bằng xe điện. Tôi đi bằng xe điện.
Để đào sâu hơn nữa bài học từ vựng chỉ các phương tiện giao thông, bạn có thể học một buổi học tiếng Pháp sau học cách chỉ và hiểu lộ trình.
Một khi bạn đã nắm vững bài học từ vựng về các phương tiện giao thông bằng tiếng Pháp, bạn có thể chuyển sang bài học về từ vựng sau: